Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án là đề thi học kì 2 lớp 2 dành cho thầy cô và học sinh tham khảo, nhằm chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 2 năm 2020.
Bạn đang xem: de thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt
Đây là bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019. Để tham khảo đề 2020 mời các bạn truy cập vào link: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 2020 hoặc trọn bộ đề Toán lớp 2 tại 2020.
I. Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020
1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phần I: Kiểm tra đọc hiểu (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc to một trong các đoạn văn sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo.
- Truyện quả bầu (Tiếng Việt 2B, trang 116)
- Cây và hoa bên lăng Bác (Tiếng Việt 2B, trang 111)
- Bóp nát quả cam (Tiếng Việt 2B, trang 124)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):
Truyền thuyết sông hồ Tây Nguyên
Trong quá khứ, động vật sống trong các ngôi làng, xung quanh một hồ nước lớn. Cuộc sống thật là vui vẻ và đầm ấm.
Rồi một ngày, Cá Sấu đến chiếm lấy hồ. Mặt hồ trở nên tĩnh lặng. Già làng Voi rất tức giận nên kêu gọi dân làng cùng nhau đuổi bắt Cá Sấu.
Trong một trận chiến, già làng Voi đã dụ được Cá Sấu ra khỏi hồ. Cá Sấu khát nước quá, định chạy trở lại hồ nước. Nhưng đã quá muộn, lúc này cả làng đã xúm lại vây quanh hồ. Động vật ở đâu cũng kéo gỗ mở đường, vượt đầm lầy, xuống hồ giúp. Cá Sấu không được uống nước để tiếp thêm sức mạnh đã bị già làng Voi quật ngã.
Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng kể: dấu chân Voi già làng đánh nhau với Cá Sấu tạo thành một cái hồ. Có dấu vết kéo gỗ rẽ ngang, rẽ dọc xuống sông suối.
Câu 1. Già làng voi tức giận vì điều gì?
A. Cá sấu đến phá cuộc sống của làng.
B. Cá sấu đến chiếm hồ làng.
C. Cá sấu xuống hồ uống nước.
D. Cá sấu đến sống ở hồ.
Câu 2. Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu?
A. Gọi Cá Sấu đến chơi nhà.
B. Dụ Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng hạ gục.
C. Dụ Cá Sấu tránh xa hồ nước để dễ hạ gục.
Câu 3. Theo người dân, sông hồ ở Tây Nguyên bắt nguồn từ đâu?
A. Do có dấu chân người ở đó.
B. Do dấu chân voi già làng và dấu kéo gỗ.
C. Do dấu chân Cá Sấu và vết tích chiến trận.
D. Do dấu chân của dân làng và vết chân của động vật.
Câu 4. Câu chuyện này nói về điều gì?
A. Cuộc chiến giữa các Già làng Voi và Cá Sấu đã làm nên huyền thoại sông hồ Tây Nguyên.
B. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và nhân dân Tây Nguyên.
C. Cuộc chiến giữa cá sấu và sư tử
Câu 5. Câu: “Cá sấu vào chiếm hồ” là câu gì?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Giống ai?
D. Ai ở đâu?
Câu 6. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên, đâu đâu cũng có thứ gì?
A. Sông hồ.
B. Ao.
C. Kênh rạch
D. Mương
Câu 7: Nhân vật già làng Voi cùng các con vật hợp sức đánh thắng Cá Sấu trong truyện thể hiện tinh thần quật khởi nào của người dân Tây Nguyên?
câu 8 : Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:
Nửa đêm , Cá sấu đến và chiếm lấy hồ.
……………………………………………………………………………………………….
Phần II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe – Viết) – Bài: Gấu trắng là chúa tò mò – SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 54
2. Tập làm văn:
Đề tài: Viết một đoạn văn ngắn tả mùa hè.
2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 1
TT | TRẢ LỜI | ĐIỂM |
Đọc to (4 điểm)
| Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đạt yêu cầu tốc độ, đúng tiếng, từ. Tạm dừng đúng ở các dấu câu | 1 điểm |
Đọc đúng từ, (sai không quá 5 tiếng) | 1 điểm | |
Ngắt đúng dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. | 1 điểm | |
Trả lời đúng các câu hỏi về đoạn đọc | 1 điểm | |
Đọc thầm, làm BT (6 điểm) | Câu 1: BỎ QUA | 0,5 điểm |
Câu 2: | 0,5 điểm | |
Câu 3: | 0,5 điểm | |
Câu 4: A. | 1 điểm | |
Câu 5: A. | 0,5 điểm | |
Câu 6: A. | 0,5 điểm | |
Câu 7: Nêu ý nghĩa của câu chuyện: Tác giả mượn loài vật để thể hiện tình đoàn kết của người dân Tây Nguyên. | 1,0 điểm | |
Câu 8- Cần đoàn kết yêu thương mọi người xung quanh. | 0,5 điểm | |
Câu 9: Cá sấu chiếm giữ hồ nước khi nào? | 1,0 điểm | |
Đánh vần
(4 điểm) | Tốc độ đạt yêu cầu (15') | 1 điểm |
Chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. | 1 điểm | |
Viết đúng chính tả, mắc không quá 5 lỗi. | 1 điểm | |
Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp | 1 điểm | |
TLV (6 điểm) | 1. Đủ nội dung Học sinh viết được một đoạn văn có các ý theo yêu cầu mà đề đưa ra. | 3 điểm |
2- Kỹ năng: – Điểm tối đa cho kỹ năng viết đúng chính tả: 1 điểm – Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm – Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Lưu ý: – Bài viết thiếu dấu câu: Cho tối đa 1 điểm. Vật mẫu: Mỗi năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Nhưng tôi thích nhất là mùa hè. Mùa hè bắt đầu từ tháng 4 dương lịch khi hoa phượng nở. Cái nắng mùa hè chói chang, tỏa ra những tia nắng gay gắt, nóng nực khiến không khí trở nên khó chịu. Cây cối trong vườn đơm hoa kết trái. Mùa hè là mùa của trái ngon, ngọt. Học sinh chúng tôi có cơ hội được nghỉ ngơi cùng gia đình, về quê, ra biển tắm. Tôi thích vui chơi trong mùa hè. | 3 điểm |
3. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC …… Họ và tên: …… Lớp học: …
| KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) Thời gian làm bài 30 phút (Không tính thời lượng phát sóng)
| ||
Điểm | nhận xét của giáo viên | ||
số | Chữ | …………………………………………………… |
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi)
I. Học sinh đọc thầm đoạn văn sau:
Cây đa quê hương
Cây đa ngàn năm tuổi đã gắn liền với tuổi thơ chúng em. Đó là một tòa nhà cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa chúng tôi không thể nắm tay nhau. Cành cây to hơn cột nhà. Đỉnh cao chót vót giữa trời xanh. Rễ cây trồi lên mặt đất với hình thù kỳ lạ, giống như những con rắn hổ mang đang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều thổi khúc nhạc rộn ràng như có ai đang cười nói.
Vào buổi chiều, chúng tôi ra ngồi ở gốc cây để tận hưởng không khí mát mẻ. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu bỏ đi, bước nặng trĩu. Bóng sừng trâu trong ánh chiều trải dài giữa cánh đồng vắng lặng.
Theo NGUYỄN KỲ VIÊN
II. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (Từ 1 đến 5):
1. Đoạn văn miêu tả điều gì?
Một. Tuổi thơ của tác giả.
b. Cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Để lại cây đa quê hương.
2. Ngồi dưới gốc cây đa, tác giả nhìn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Một. Lúa vàng gợn sóng; con trâu bỏ đi.
b. Cành cây to hơn cột nhà.
c. Đỉnh cao sừng sững giữa trời xanh
3. Tác giả miêu tả cây đa quê hương như thế nào?
Một. Cây to, cổ thụ.
b. Cây đa gắn bó với quê hương.
c. Cây đa dùng để tắm mát.
4. Tác giả miêu tả những bộ phận nào của cây đa?
Một. Lá, thân, ngọn.
b. Cành, ngọn, rễ, lá.
c. Thân, cành, ngọn.
5. Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa:
Một. Chậm chạp – nặng nề
b. Lớn hơn - nhỏ hơn.
c. Cổ kính - sừng sững.
6. Câu “Cành cây to hơn cột đình” thuộc kiểu câu:
Một. Ai? Đó là gì?
b. Ai? Cái gì?
c. Ai? Làm sao?
7. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Đỉnh cao chót vót giữa trời xanh.
8. Đặt câu hỏi cho phần in đậm dưới đây:
Trong vòm lá , gió chiều tấu khúc nhạc rộn ràng như ai đang cười nói.
………………………………………………………………………………………………
9. Tác giả có tình cảm gì với cây đa và quê hương? Hãy viết ra câu trả lời.
Hồi đáp: ………………………………………………………………………………
10. Tại sao tác giả gọi nó là cây đa quê hương? Hãy viết ra câu trả lời.
Hồi đáp: ………………………………………………………………………………
Kiểm tra chính tả:
TRƯỜNG TIỂU HỌC …. Họ và tên: ….. Cấp 2
| KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 TIẾNG VIỆT (Đánh vần) Thời gian làm bài 30 phút (Không tính thời lượng phát sóng)
| ||
Điểm | nhận xét của giáo viên | ||
số | Chữ | …………………………………………………… |
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi)
HS Nghe – viết đoạn văn trong bài “ Tuyệt vời Ba Vì , đoạn văn từ “Từ Tam Đảo…… chân trời rực rỡ”.
Thi viết:
TRƯỜNG TIỂU HỌC … Họ và tên:.. Cấp 2.
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) Thời gian làm bài 30 phút (Không tính thời lượng phát sóng)
| ||
Điểm | nhận xét của giáo viên | ||
số | Chữ | …………………………………………………… |
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi)
Đề tài: Viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về ảnh Bác Hồ theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a) Em thấy ảnh Bác Hồ ở đâu? Khi?
b) Nhìn ảnh Bác Hồ, em thấy có gì nổi bật?
c) Cảm nghĩ của em về Bác Hồ?
d) Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn và kính trọng Bác Hồ?
Kiểm tra đọc thành tiếng:
Chủ đề: TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng)
Thời gian: 1 phút/học sinh
I. ĐỌC NỔI: (4 điểm)
Học sinh lô tô đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi về đoạn văn do giáo viên đưa ra.
1. Bài học: Quả đào với đoạn văn “Sau một chuyến đi xa… Anh hài lòng nhận xét” (Tiếng Việt 2B, trang 18).
Hỏi: Quả đào ông nội chia cho ai?
2. Bài học: Ai ngoan sẽ được thưởng Đoạn văn “Các em đứng vòng rộng… đến hết” (Tiếng Việt 2B, trang 34).
Hỏi: Vì sao Tạ không dám nhận kẹo của bác Chia?
3. Bài học : Chuyện quả bầu, đoạn “Trước khi vào rừng……..hai vợ chồng bỏ trốn” (Tiếng Việt 2B, trang 57).
Câu hỏi: Hai vợ chồng đã làm gì để thoát khỏi thảm họa?
4. Bài học : Bóp quả cam, “Vừa rồi… cho Quốc Toản quả cam” (Tiếng Việt 2B, trang 70).
Hỏi: Vì sao vua tha tội và ban cho Quốc Toản quả báu?
HƯỚNG DẪN CHẤM phần đọc hiểu: Tổng điểm là 4 điểm
Giáo viên đánh giá và cho điểm dựa trên các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
– Đọc đúng tiếng, đúng từ (sai không quá 5 tiếng): 1 điểm
– Ngắt hơi đúng các dấu câu, câu có nghĩa: 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
4. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
Thang điểm 6: Khoanh đúng mỗi câu 1, 2, 3, 4, 6 được 0,5 điểm:
CÂU | Câu hỏi 1 | câu 2 | câu 3 | câu 4 | câu hỏi 5 | câu 6 |
CHỈ ĐỊNH ĐÚNG | CŨ | MỘT | CŨ | DI DỜI | DI DỜI | CŨ |
Câu 7: (0,5 điểm)
Đứng đầu Thánh đường giữa bầu trời xanh ngắt.
Câu 8: (0,5 điểm)
Ở đâu, gió chiều tấu khúc nhạc rộn ràng như ai cười nói?
Câu 9: (1 điểm)
Bài văn nói lên tình cảm của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương.
câu hỏi 10 : (1 điểm)
Tác giả gọi đó là cây đa quê hương vì cây đa gắn bó với quê hương.
HƯỚNG DẪN THÔNG SỐ KỸ THUẬT – LỚP 2
KIỂM TRA CUỐI NĂM . NĂM HỌC 2019-2020
Cho điểm bài viết chính tả theo thang điểm 4
Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, 4 điểm.
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. (Từ lỗi thứ 6: Mỗi lỗi trong bài: Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định trừ 0,25 điểm).
– Trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm.
Ghi chú : Nếu chữ viết không rõ nét, sai độ cao, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..... sẽ bị trừ 1 điểm toàn bài.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP CUỐI NĂM - LỚP 2 …
NĂM HỌC : 2019 – 2020
Điểm bài Tập làm văn theo thang điểm 6
– Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu theo yêu cầu của đề, câu dùng từ đúng, đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, chữ viết sạch đẹp đạt 6 điểm.
- Đặc biệt:
Lời yêu cầu | Điểm |
Bạn có thể cho tôi biết tôi có thể xem ảnh Bác Hồ ở đâu? Khi? | Đầu tiên |
Nêu những điểm nổi bật khi em quan sát ảnh Bác Hồ. | Đầu tiên |
Thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ. | Đầu tiên |
Nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn, kính trọng Bác Hồ. | Đầu tiên |
Biết sử dụng hình ảnh và biện pháp nghệ thuật: so sánh. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả. Biết đặt câu, dùng từ, chữ viết rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. |
2 |
– Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm như: 5, 5, 5, 4, 5; 4 ; 3, 5 ; 3 ; 2, 5 ; 2 ; 1, 5 ; Đầu tiên ; 0,5)
Vật mẫu: Ảnh Bác Hồ được treo trên màn sân khấu trong ngày khai giảng năm học mới của trường em, được đặt trang trọng bên cạnh lá cờ Tổ quốc. Trong ảnh, Bác Hồ như một vị Phật hiền từ, trầm ngâm. Anh có nước da hồng hào và đôi mắt sáng ngời đầy yêu thương. Vầng trán cao và rộng bộc lộ sự thông minh, hiểu biết rộng. Bác có bộ râu và tóc bạc trắng như tia chớp. Nụ cười hiền và dịu dàng đến lạ. Nhìn ảnh Bác, em thầm hứa trong năm học mới sẽ cố gắng ra sức học tập, rèn luyện thật tốt để xứng đáng với lòng kính yêu của Bác dành cho chúng em.
II. Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2018 - 2019
1. Đề bài: Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 1
A/ Kiểm tra đọc hiểu (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
1. Kho báu (Trang 83- TV2/ Tập 2)
2. Những trái đào (Trang 91 – TV2/ Tập 2)
3. Cây đa quê hương (Trang 93 – TV2/ Tập 2)
4. Người tốt sẽ được đền đáp (Trang 100 – TV2/ Tập 2)
5. Chuyện quả bầu (Trang 107 – TV2/ Tập 2)
6. Nghiền hoa quả (Trang 124 – TV2/ Tập 2)
7. Toy Maker (Trang 133 – TV2/ Tập 2)
8. Đàn Bé của Hồ Giáo (Trang 136 – TV2/ Tập 2)
II/ Đọc hiểu: (6 điểm) (35 phút)
Đọc bài viết sau:
Có những mùa đông
Một mùa đông nọ, Bác sống ở Anh. Bác lúc đó còn trẻ. Bác làm công việc xúc tuyết trong trường học để kiếm sống. Công việc này rất mệt mỏi. Người Bác đẫm mồ hôi nhưng tay chân lạnh toát. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác ở trong một khách sạn rẻ tiền ở làng lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác đặt một viên gạch vào bếp lò. Buổi tối, Bác lấy viên gạch ra, gói vào tờ báo cũ, để dưới đệm cho khỏi lạnh.
(Trần Dân Tiên)
Hãy trả lời những câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1. (1d) Khi ở Anh, Bác Hồ phải làm công việc gì để kiếm sống?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Cào tuyết trong trường học.
B. Làm đầu bếp trong nhà hàng.
C. Viết báo.
D. Nhặt than.
câu 2 (0,5đ) Những chi tiết nào miêu tả sự vất vả, mệt mỏi của Bác trong công việc?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Bác làm việc rất chăm chỉ.
B. Người Bác toát mồ hôi nhưng tay chân lạnh ngắt. Anh vừa mệt vừa đói.
C. Phải lao động kiếm sống.
D. Bác rất mệt
Câu 3. (1d) Khi ở Pháp, mùa đông Bác làm gì để chống rét?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 4. (0,5đ) Bác Hồ đã phải chịu gian khổ như vậy để làm gì?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Để kiếm tiền phụ giúp gia đình.
B. Để học đại học.
C. Ra sức tìm đường đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
D. Đi nước ngoài
Câu 5. (1đ) Em hãy viết 1-2 câu nói về Bác Hồ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (0,5đ) Qua truyện “Có những mùa đông” em rút ra được bài học gì?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 7. (0,5đ) Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. mệt mỏi – mệt mỏi
B. sáng – trưa
C. đổ mồ hôi – lạnh cóng
D. nóng – lạnh
Câu 8. (0,5đ) Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
B. bình thường
C. sáng suốt
D. thông minh
Câu 9. (0,5đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Bác cày tuyết ở trường ĐẾN có tiền để sống .
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả : (Nghe và viết) (4 điểm) (Thời gian: 15 phút)
Giáo viên cho học sinh đọc - nghe và viết.
sông hương
Cứ mỗi độ hè về, hoa phượng lại nở đỏ rực hai bên đường. Hương Giang bất ngờ thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa hồng đào dạo phố.
Vào những đêm trăng, dòng sông là một vầng trăng vàng lung linh.
——————***——————
2/ Tập làm văn: (6 điểm) (Thời gian: 25 phút)
Viết đoạn văn (khoảng 3-5 câu) kể về nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) theo gợi ý sau:
– Bố (hoặc mẹ) của bạn làm nghề gì?
– Hàng ngày bố (hoặc mẹ) bạn làm gì?
– Công việc có ích lợi như thế nào?
– Bạn cảm thấy thế nào về cha (hoặc mẹ) của bạn?
2. Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 1
A/ Kiểm tra đọc (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (sai không quá 5 tiếng): 1 điểm.
– Ngắt hơi đúng các dấu câu, các cụm từ có nghĩa: 1 điểm.
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2/ Đọc hiểu: (6 điểm)
Trả lời:
Câu 1: Khoanh tròn A (1 điểm)
Câu 2: Khoanh vào B (0.5đ)
Câu 3: Dùng gạch nung để sưởi ấm. (1d)
Câu 4: Khoanh tròn C (0,5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm)
HS viết được 1 hoặc 2 câu về Bác Hồ (Tùy theo câu HS viết mà GV cho điểm)
Vd: Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc, suốt đời hi sinh vì dân vì nước. Bác là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân. …
Câu 6: (1 điểm) (Tùy theo từng câu học sinh viết, nếu cho là đúng giáo viên sẽ cho điểm)
Bác Hồ đã kiên cường chịu gian khổ tìm đường cứu nước, cứu dân.
Câu 7: Khoanh D (0,5 điểm)
Câu 8: Khoanh tròn A (0,5 điểm)
Câu 9: (0,5 điểm)
Bạn làm công việc dọn tuyết trong trường học để làm gì?
B/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả: (nghe và viết) (4 điểm)
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ, viết đúng mẫu, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm
2/ Tập làm văn: (6 điểm)
+ Nội dung (ý): 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý đúng, kể được nghề nghiệp của bố hoặc mẹ.
+ Kỹ năng:
– Điểm tối đa cho kỹ năng viết đúng chính tả: 1 điểm
– Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
– Điểm tối đa cho tính sáng tạo: 1 điểm.
3. Ma trận: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp 3 | cấp 4 | Tổng cộng | |||||||||||||||
TN | TL | HT khác | TN
| TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | |||||||
1. Kiến thức về ngôn ngữ và văn học Việt Nam
| Số câu | Đầu tiên Câu hỏi 1 |
|
| Đầu tiên câu 4 |
|
|
|
|
| Đầu tiên câu hỏi 5 |
|
| 3 |
|
| |||||
Điểm | 0,5 |
|
| 0,5 |
|
|
|
|
| 1.0 |
|
| 2.0 |
|
| ||||||
2. Đọc | a) Đọc thành tiếng | Số câu |
|
| Đầu tiên Xem thêm: sgpt trong xét nghiệm máu là gì |
|
| Đầu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | ||||
Điểm |
|
| 1.0 |
|
| 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.0 | ||||||
b) Đọc hiểu | Số câu | Đầu tiên câu 2 |
|
| Đầu tiên câu 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
| |||||
Điểm | 0,5 |
|
| 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.0 |
|
| ||||||
3. Viết | a) Chính tả | Số câu |
|
|
|
| Đầu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tiên |
| ||||
Điểm |
|
|
|
| 2.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.0 |
| ||||||
b) Đoạn, điều | Số câu |
|
|
|
|
|
|
| Đầu tiên |
|
|
|
|
| Đầu tiên |
| |||||
Điểm |
|
|
|
|
|
|
| 3.0 |
|
|
|
|
| 3.0 |
| ||||||
4. Nghe – nói | (kết hợp đọc và viết chính tả) |
| |||||||||||||||||||
Tổng cộng | Số câu
| 2 |
| Đầu tiên | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên |
| Đầu tiên |
| Đầu tiên |
|
|
5 |
2 |
2 | |||||
Điểm
| 1.0 |
| 1.0 | 1,5 | 2.0 | 1.0 |
| 3.0 |
| 1.0 |
|
|
3.0 |
5.0 |
2.0 |
4. Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
A. Kiểm tra đọc :
TÔI/ Đọc lớn tiếng: (2d)
– HS bốc thăm 1 trong 3 bài (đọc 1 đoạn văn 50-60 tiếng ở các bài sau) và trả lời câu hỏi GV yêu cầu:
1/ sự tích cây bông tai (tr. 30)
2/ Hoa hân hoan (tr 44)
3/ Chuyện bó đũa (tr 57)
II/ Đọc thầm và làm bài tập: (3đ)
hoa của niềm vui
Sáng sớm, Chi bước vào vườn hoa của trường. Tôi đến để tìm bông hoa cúc xanh mà cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Cha của Chi đang ở trong bệnh viện. Tôi muốn tặng bố tôi một bông hoa Niềm Vui để xoa dịu nỗi đau của ông ấy.
Những bông hoa màu xanh lộng lẫy trong nắng mai. Chi giơ tay hái nhưng lại chần chừ vì trong vườn không ai được phép hái. Người dân trồng trọt và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Sáng sớm, Chi ra vườn hoa để làm gì? ? (M1 = 0,5đ)
a, Ngắm hoa.
b, Hái hoa.
c, Tưới hoa.
2/ Bạn muốn tặng hoa Niềm Vui cho ai? ? (M1 = 0,5đ)
Một. Đưa nó cho bố.
b. Đưa cho mẹ.
c. Đưa nó cho cô ấy.
3/ Trong câu “Chí giơ tay hái nhưng lại chần chừ vì trong vườn không ai được hái”. Từ nào là từ chủ động? ? (M2 = 0,5đ)
a, Để hái.
b. Sự trì hoãn.
c Giơ tay lên.
4/ Từ “xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm ?(M2 = 0,5đ)
a, Chỉ vật.
b. Tính năng chỉ.
c. Chỉ hoạt động.
Câu 5. Đặt câu theo mẫu Ai là gì? (M4 = 1d)
…………………….
II. Tiểu luận.
1. Chính tả (Nghe – Viết): Chuyện bó đũa (trang 57) (M2 = 2 điểm)
(Người cha sau đó nói…………đến cuối.)
2. Tập làm văn: (M3 = 3d)
Viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em theo gợi ý sau:
a/ Gia đình bạn có bao nhiêu người? Họ la ai?
b/ Kể về từng người trong gia đình em?
c/ Em yêu quý những người thân trong gia đình mình như thế nào?
5. Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
MỘT/ Kiểm tra đọc:
TÔI/ Đọc lớn tiếng: (2d)
– Học sinh bốc thăm đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng 1 đoạn (1,5 điểm), trả lời đúng câu hỏi của giáo viên (0,5 điểm).
– Học sinh đọc sai hoặc chậm tùy từng trường hợp mà giáo viên cho điểm.
II/ Đọc thầm và làm bài tập : (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ b ; 2 một ; 3/c ; 4/ b
b/ Kiểm tra viết:
TÔI/ Đánh vần: (Nghe - viết) (2pts)
Học sinh viết đúng được 2 điểm, nếu viết sai trừ 0,25 điểm.
II/ Tập làm văn: (3đ)
Học sinh viết đúng đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề, câu dùng từ đúng, không mắc lỗi ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (3 điểm).
Còn lại tùy mức độ sai sót mà giáo viên chấm điểm.
6. Chuyên đề: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
MỘT . Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: tim khỉ (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 50)
Đọc đoạn 1 và 2.
– Trả lời câu hỏi: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Gấu trắng là vua của sự tò mò (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 53)
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Con gấu trắng trông như thế nào?
Một. Nhỏ, thấp.
b. Mạnh,
c. nhanh nhẹn.
d. Hung dữ.
2. Tính cách của gấu trắng có gì đặc biệt?
Một. Rất tò mò.
b. Rất chậm,
c. Rất thông minh.
d. Tất cả những điều trên.
3. Người thủy thủ đã làm cách nào để không bị gấu cắn? Ồ ?
Một. Chạy thật nhanh.
b. Sử dụng vũ khí.
c. Thay phiên nhau ném mũ, găng tay, khăn quàng cổ và áo khoác để con gấu dừng lại, tò mò nhìn và không đuổi kịp thủy thủ.
d. Ẩn mình trong một cái cây cao.
4. Dòng nào viết đúng từ “khủng khiếp”?
Một. Rất nhanh nhẹn.
b. Rat dung cam.
c. Rất khôn ngoan.
d. Rất sợ.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – Viết): (5 điểm)
Bài viết: nhà voi (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 57)
(Đoạn: Từ: Con voi vung vòi… về hướng bản Tun).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả một loài cá mà em biết.
7. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Câu 3
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: b
Câu 2: một
Câu 3: c
Câu 4: đ
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả một loài cá mà em biết.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
- Bài văn tả con cá gì?
- Chúng có hình dạng, màu sắc như thế nào?
- Đặc điểm nổi bật nhất của họ là gì?
Người giới thiệu :
Cá chép là loài cá nước ngọt yêu thích của tôi. Cá trắm có thân dài, vảy sáng bóng. Đôi mắt của chúng tròn và có màu xanh lam. Không có gì đẹp hơn là nhìn thấy một con cá chép lượn lờ trong làn nước trong vắt. Do đó, cá chép đã đi vào tác phẩm của các họa sĩ. Tôi ước tôi có một con cá chép để giữ làm cảnh.
8. Chuyên đề: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Trái đào (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 91).
– Đọc đoạn 1 và 2
– Trả lời câu hỏi: Người ông tặng quả đào cho ai?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Cây đa quê hương (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 93)
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Câu nào nói cây đa sống lâu năm?
Một. Cây đa ngàn năm tuổi đã gắn liền với tuổi thơ chúng em.
b. Cành cây to hơn cột nhà.
c. Đỉnh cao chót vót giữa trời xanh.
d. Tất cả những điều trên.
2. Tác giả liên tưởng đến hình ảnh cây đa như thế nào?
Một. Chiếc ô khổng lồ.
b. nấm lớn
c. Toà nhà cổ xưa.
d. Kiến trúc lâu đài hiện đại.
3. Cây đa gắn bó thân thiết với ai?
Một. Học sinh.
b. Các chú công nhân.
c. Tác giả và những đứa trẻ trong làng.
d. Người đi đường.
4. Ngồi dưới gốc cây đa, tác giả còn nhìn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Một. Lúa vàng gợn sóng.
b. cánh đồng làng,
c. Trâu ăn no cỏ về nhà.
d. Tất cả những điều trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – Viết): (5 điểm)
Bài viết: hoa phượng (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 97)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn về con chó của em hoặc con chó của hàng xóm.
9. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 4
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
câu 1 :d
Câu 2: c
Câu 3: c
Câu 4: đ
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn tả con chó của em hoặc hàng xóm.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
– Con chó bạn mô tả thuộc về nhà bạn hay nhà hàng xóm?
- Con chó trông như thế nào?
- Đặc điểm nổi bật nhất là gì?
Người giới thiệu
Pilu là tên thường gọi của con chó của tôi. Anh ta có thân hình mập mạp và móng guốc cao. Toàn thân phủ một lớp lông màu vàng sẫm. Đôi mắt cậu sáng và tròn. Đôi mắt ấy luôn nhìn mọi người trong gia đình tôi bằng ánh mắt thân thiện. Mỗi khi tôi đi học về, nó lại nhảy lên quấn lấy chân tôi. Bạn thực sự hữu ích. Gia đình tôi coi anh như người cận vệ luôn đề phòng trộm cướp. Anh ấy cũng luôn luôn làm nhiệm vụ của mình. Tôi yêu Pilu rất nhiều.
10. Đề: Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 5
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Tập đọc: Chuyện quả bầu (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 116)
- Đọc đoạn 1.
- Trả lời câu hỏi:
Bạn đã nói gì với đôi bạn đi vào rừng?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Tập đọc: Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 121)
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Tác giả nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào?
Một. Buổi sáng.
b. Buổi trưa,
c. Buổi tối.
d. Buổi chiều.
2. Hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người lao công?
Một. Cô làm việc như sắt, như đồng.
b. Người lao công đêm đông quét rác.
c. Tiếng chổi tre về sớm tối.
d. Tất cả những điều trên.
3. Tìm từ miêu tả sự vắng lặng của cảnh vật.
Một. Xấu hổ về cơ thể.
b. Im lặng,
c. Gió lạnh.
d. Trời lạnh.
4. Qua bài thơ, nhà thơ muốn nói với em điều gì?
Một. Cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ.
b. Ca ngợi bác lao công dọn đường đẹp.
c. Cảm ơn bác gác cổng, hãy giữ cho đường phố luôn đẹp.
d. Tất cả những điều trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – Viết): (5 điểm)
Bài: Cây và hoa bên lăng Bác (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 111)
Đoạn văn viết: Từ: Sau lăng… đến hương ngào ngạt.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn tả cây bàng ở sân trường em.
11. Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 5
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: b Câu 4: d
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn tả cây sồi ở sân trường em.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
- Cây có đặc điểm gì?
- Thân cây như thế nào?
- Tán lá như thế nào?
- Hoa nở vào mùa nào? Nêu đặc điểm của hoa?
– Làm thế nào để đại bàng gắn bó với bạn?
Người giới thiệu
Sân trường em có hai cây bàng xanh mướt, mỗi cây mang một vẻ đẹp khác nhau. Cây nào cũng có nhiệm vụ che bóng mát cho chúng em, nhưng em thích nhất vẫn là cây bàng ở góc sân trường.
Cây bàng có từ rất lâu rồi, thân to như cái cột đình, cành lá xòe ra xung quanh, tán lá không dày lắm nhưng cũng đủ che bóng mát cho chúng em chơi đùa. Cây thay lá vào mùa đông và nở hoa vào mùa xuân. Lá thì to mà hoa thì nhỏ. Từng chùm hoa xanh non xen kẽ trong vòm lá trông thật khiêm nhường. Con đại bàng đã mắc kẹt với tôi. Gắn bó với bạn. Chúng em mong cây bàng mãi xanh tươi để làm đẹp thêm cảnh trường.
12. Đề: Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 6
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Tập đọc: Tôm Càng và Cá Con (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 68)
- Đọc đoạn 1.
– Trả lời câu hỏi: Khi mới biết bơi, Tôm càng có hiện tượng gì?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Tập đọc: Sông Hương (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72)
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Bức tranh sông Hương bao phủ bởi màu gì?
Một. Màu đỏ của hoa phượng.
b. Màu xanh với nhiều sắc thái đậm nhạt khác nhau.
c. Nắng vàng.
d. Màu tím của bóng núi.
2. Vào mùa hè, bên bờ sông Hương có màu gì?
Một. màu xanh non của lá.
b. Màu đỏ tươi của hoa phượng.
c. Màu xanh đậm của cánh đồng ngô.
d. Màu vàng của ánh trăng lung linh.
3. Sông Hương đã mang lại lợi ích gì cho thành phố Huế?
Một. Làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
b. Xua tan những ồn ào của thị trường.
c. Tạo cho thành phố một vẻ êm đềm và thơ mộng.
d. Tất cả những điều trên.
4. Những từ nào chỉ màu sắc cảnh vật ở sông Hương?
Một. Xanh đậm, xanh lam.
b. Đỏ, hồng,
c. Xanh, xanh.
d. Tất cả những điều trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – Viết): (5 điểm)
Bài viết: Con Vein
Mỗi khi nó chạy
Cái đuôi cong lên
Đuôi như bánh lái
Định hướng cho thuyền
Bỏ nhà đi xa
Đuôi cuộn tròn trên đường
Cái đuôi buông xuôi ủ rũ
Là khi nó buồn
Nhưng giác ngộ nhất
Đó là khi nó vui vẻ
không nhếch mép
Nó cười bằng… đuôi
nguyễn hoàng sơn
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả một con vật gần gũi với em nhất.
13. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 6
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu hỏi 1: b Câu hỏi 2: b Câu hỏi 3: d Câu hỏi 4: d
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả một con vật gần gũi với em nhất.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
– Con vật nuôi mà em miêu tả là gì?
- Nó trông như thế nào? Các tính năng nổi bật là gì?
Người giới thiệu:
Gia đình tôi có nuôi một số con vật, nhưng con mèo Mun là con vật gần gũi với tôi nhất. Mèo Mun có thân hình nhỏ nhắn, bộ lông đen tuyền, mượt như nhung. Chiếc đuôi dài rung rinh. Tôi thích nhất là đôi mắt sáng và tròn của anh ấy. Đôi mắt ấy như sáng lên mỗi khi bắt được một con chuột. Nó thường quấn quýt quanh chân tôi, thích được vuốt ve, cho ăn no, được nằm yên nghỉ trong đống tro ấm áp. Bạn thật dễ thương!
…………………….
III. Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 - 2020
IV. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt 2020:
BỞI VÌ. Đề thi học kì 2 môn Toán năm 2020:
Để các em không bị căng thẳng, áp lực trong học tập. Giáo viên nên cho trẻ vừa chơi vừa học là một cách học hiệu quả, nên áp dụng để trẻ học tự nhiên, hứng thú hơn. Cha mẹ cũng cần dành thời gian cho con cái, trang bị kỹ năng cho con ngay từ nhỏ.
Ngoài bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay, chất lượng, toán nâng cao hay và khó dành cho học sinh lớp 2 hay bài tập tiếng anh lớp 2, bài tập tiếng việt lớp 2 nâng cao và bài tập nâng cao. Toán 2 do Tip.edu.vn đăng tải. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Xem thêm: đĩa tiếng anh là gì
Bình luận