đề thi tiếng việt lớp 5 cuối học kì 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo. Giúp các em ôn tập củng cố kiến ​​thức thật tốt để thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho giáo viên khi ra đề học kì 2 cho học sinh. Mời quý thầy cô và các em tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Bạn đang xem: đề thi tiếng việt lớp 5 cuối học kì 2

  • Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
  • Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5 theo Thông tư 22
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22

Nội dung chính

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án

Ngày …………., ngày … tháng … 20……

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2

Tiếng Việt

Thời gian: 90 phút

Năm học: 2016 – 2017

Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng cho từng học sinh.

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào vở, gọi học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, bài thơ với thời lượng khoảng 100 tiếng/phút (theo hình bốc thăm) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV ​​đưa ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến ​​thức tiếng Việt: (7 điểm)

Một. Đọc thầm đoạn văn sau:

Nghề nghiệp đầu tiên

Một hôm, Ba Chân gọi tôi vào căn phòng mà ngày trước ông đã giao cho cha tôi. Anh lấy từ mái nhà xuống một xấp giấy lớn và hỏi tôi:

– Anh có dám rải truyền đơn không?

Tôi vừa mừng vừa lo, nói:

– Được, nhưng vẽ như thế nào thì anh chỉ có thể làm được thôi!

Ba cười, rồi hướng dẫn tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc nhở:

– Nếu địch bắt tận tay, tôi nhất quyết một anh bảo đây là quảng cáo thuốc. Tôi không biết đọc nên không biết giấy gì.

Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy bồn chồn, lo lắng. Đêm đó, tôi ngủ không ngon, nửa đêm tỉnh dậy nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả vờ đi bán cá như thường lệ. Tôi xách giỏ cá trên tay, và một bó truyền đơn treo trên lưng quần. Tôi bước đi và những tờ truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần đến chợ mới tan, trời vừa sáng.

Đến tám giờ, đồng bào xì xào bàn tán: “Cộng Sản rải giấy nhiều quá!”.

Vài tên lính lác đác cầm súng lạch cạch chạy.

Về đến nhà, tôi đưa ngay kết quả cho Ba xem. Anh tôi khen:

- Ưm giỏi lắm, cứ làm thế rồi quen đi cưng!

Lần tới anh tôi sẽ phát tờ rơi ở chợ Mỹ Long. Tôi cũng đã hoàn thành. Làm được vài việc, tôi bắt đầu hoạt động. Tôi tâm sự với Ba:

– Tôi chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho tôi thoát, nghe tôi!

Theo hồi ký của bà Nguyễn Thị Định

Câu hỏi 1: Viết vào chỗ chấm: Công việc đầu tiên Ba giao cho Út tên là gì? (0,5 điểm)

………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Ba định hỏi Út có dám phát truyền đơn không? (0,5 điểm)

A. Dám
B. Không
C. Hạnh phúc
D. Tất cả những điều trên.

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy cô Út rất lo lắng khi nhận công việc đầu tiên? (0,5 điểm)

A. Cô trằn trọc, lo lắng, ngủ không ngon giấc, nửa đêm thức giấc nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Cô ấy dậy lúc nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu lá đơn.
C. Đêm đó cô ngủ yên giấc.
D. Tất cả những điều trên.

câu 4 : Cô Út nghĩ ra cách gì mà rải truyền đơn vậy? (1 điểm)

A. Đêm đó tôi ngủ không ngon, nửa đêm tỉnh dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Giả vờ đi bán cá như bình thường. Hai tay anh đầy cá và một xấp truyền đơn vắt trên cạp quần, vừa đi vừa từ từ rơi xuống đất.
C. Cả hai điều trên đều đúng.
D. Cả hai điều trên đều sai.

câu hỏi 5 : Tại sao Út muốn trốn đi? (0,5 điểm)

A. Vì chị Út yêu đất nước, yêu đồng bào.
B. Vì Nó hoạt động tích cực, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
C. Cả hai điều trên đều đúng.
D. Cả hai điều trên đều sai.

câu 6 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung của văn bản? (1 điểm)

A. Bài văn là hồi kí của cụ bà Nguyễn Thị Định yêu nước thương dân.
B. Bài văn là dòng hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định thể hiện khát vọng, nhiệt huyết của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm nên việc lớn, cống hiến sức mình cho Cách mạng.
C. Cả hai điều trên đều đúng.
D. Cả hai điều trên đều sai.

Câu 7: Câu hỏi "Út có dám rải truyền đơn không?" (0,5 điểm)

Một câu hỏi. B. Câu mệnh lệnh.
C. Câu. D. Câu chuyện.

Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Khoảng tám giờ, tiếng người rì rầm”. có tác dụng gì? (0,5 điểm)

A. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức năng trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
C. Tách mệnh đề trong câu ghép.
D. Tách các vế trong câu đơn.

Câu 9: Bác Hồ ca ngợi phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, tám chữ đó là gì? (1 điểm)

Câu 10: Điền vào mỗi chỗ trống từ thích hợp trong ngoặc đơn: (1 điểm)

(đất nước; ngày mai)

Trẻ em là tương lai của…………………… Trẻ em hôm nay, thế giới……………………;

Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết: Năm sau em lên bảy. (từ Mai rồi tôi lớn lên…đến hết). (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 149).

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Tả người bạn thân nhất của em ở trường.

Hướng dẫn chấm điểm Tiếng Việt lớp 5

A – Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Tỷ lệ và điểm số. Giáo viên đánh giá và cho điểm dựa trên các yêu cầu sau:

Một. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm

(Đọc trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc trên 2 phút: 0 điểm)

b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, trôi chảy: 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)

c. Nghỉ hơi đúng các dấu câu, rõ cụm từ: 0,5 điểm

(Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ sai từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

(Trả lời không đầy đủ, rõ ràng: 0,5 điểm; sai hoặc không trả lời: 0 điểm)

* Lưu ý: Đối với những bài tập ngâm thơ yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến ​​thức tiếng Việt: (7 điểm)

HS dựa vào nội dung đoạn đọc, chọn đáp án đúng và hoàn thành bài tập với các luận điểm sau:

Câu

2

3

4

5

6

7

số 8

ý tưởng đúng

MỘT

MỘT

DI DỜI

DI DỜI

MỘT

DI DỜI

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm)

Câu 9: anh dũng, bất khuất, trung kiên, dũng cảm (1 điểm)

Câu 10: Điền đúng từ trong ngoặc vào mỗi chỗ trống: (1 điểm)

Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn hôm nay, thế giới ngày mai.

B – Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)

- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết khoảng 15 phút.

– Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp và kể theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.

– Học sinh mắc 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – cả phụ âm đầu hoặc vần và thanh; viết hoa không đúng): trừ 0,5 điểm.

Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn sẽ bị trừ 1 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Đánh giá, cho điểm

- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 8 điểm:

+ Học sinh viết được một bài văn thuộc thể loại văn theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.

– Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm phù hợp với thực tế bài viết.

* Bài thi đạt điểm 8 khi học sinh sử dụng ít nhất 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong việc tả người.

Lưu ý: Học sinh viết bài theo mức độ giáo viên cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.

Thiết kế ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

kiểm tra đọc

TT

Đề tài

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp 3

cấp 4

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đầu tiên

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

5

Đầu tiên

số câu

2,5

3

Đầu tiên

4

6

Điểm

1 đồng

0,5 đồng

0,5 đồng

1 đồng

1 đồng

3,5 đồng

0,5 đồng

2

tri thức việt nam

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

2

2

số câu

Xem thêm: dịch vụ gprs của mobifone là gì

7

số 8

mười

9

Điểm

0,5 đồng

0,5 đồng

1 đồng

1 đồng

1 đồng

2 đồng

Tổng số câu

3

2

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

7

3

tổng cộng

3

3

2

2

mười

Tổng điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm

2 điểm

7 điểm

Bai kiểm tra Viêt

TT

Đề tài

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp 3

cấp 4

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đầu tiên

chính tả

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

Điểm

2 đồng

2 đồng

2

Viết một bài luận

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

số câu

2

2

Điểm

8 đồng

8 đồng

Tổng số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

2

tổng cộng

Đầu tiên

Đầu tiên

2

Tổng điểm

2 điểm

8 điểm

10 điểm

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Thể loại: Giáo dục

Xem thêm: ghđ và đcnn là gì