tính giá trị biểu thức lớp 3

4.4/5 - (124 phiếu)

Mục lục

Bạn đang xem: tính giá trị biểu thức lớp 3

Chuyên đề: Tính giá trị của biểu thức – toán lớp 3

ghi nhớ:

– Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ thực hiện phép tính cộng, trừ (hoặc nhân, chia) theo thứ tự từ trái sang phải. – Biểu thức không chứa dấu ngoặc và các phép tính toạ độ, thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.

– Biểu thức có dấu ngoặc, thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Bài 1:

a) (563+ 126) x 2

b) 4 x 108 + 157 =

c)1243 – 366    : 3

d)435 : 5 + 582  =

đ)153 + 638 – 470 =

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

Một. 3  x  ( 89424  –  72813 )

b. 24368  +  15336  :  3

c. 72009  :  3  x  2

đ. 2  x  45000  :  9

đ. 15 840 + 32046 : 7

f. 32 464 : 8 – 3956

g. 15 840 + 8972 x 6

Tôi. (12 879 – 9 876) x 4

H. 239 + 1267 x  3=

l. 2505 : ( 403 –  398)=

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

( 4672 + 3583) : 5 1956 + 2126 x 4

4672 – ( 3583 – 193) 2078 – 3328 : 4

Bài 4: Viết biểu thức và tính giá trị của biểu thức:

Một. 45 chia 5 nhân 7

b. 1535 chia 5 cộng 976

c. 236 nhân 2 trừ 195

d. 1562 chia 3 nhân 4

Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức sau

a) 78 x 6 + 345             c) 56  + 67 x 6

b) 378 + 324 : 3 d) 288 : 6 x 7

Bài 6. 25x4x7; 216×3 : 6; 990 :3 : 6; 480 :8 x 7; 125×2:5

Bài 7. 800 – 253×3; 38x7 + 405; 900 – 399×2

Bài 8. 262:2+645; 903:3+429; 899 + 906 :6

Bài 9. 99:5 – 107; 954:9-106; 204 – 826:7  302-816 :8

Bài 10. 805 – (256+399); 193 – (699 – 570)

Bài 11.(105+269)x 4; (218 – 96) x 6  (390-99)x9

Bài 12. (896 + 74) :5  (957-559) : 9    (309 – 27) : 6

Bài 13. 56821 – 37585 : 5; (76085 + 12007):3; 32615 + 12402 : 2

Bài 14. 99927 : (10248:8 – 1272); (10356×5 – 780): 6

Bài 1 .

Tính giá trị biểu thức:

a) 205 + 60 + 3  268 – 68 + 17

b) 462 – 0 + 7  387 – 7 – 80

Giải pháp:

a) 205 + 60 + 3  = 265 + 3 268

268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217

b) 462 – 0 + 7 =  462 + 7 = 467

387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300

Bài 2:

Tính giá trị biểu thức:

a) 15 x 3 x 2  48 : 2 : 6

b) 8 x 5 : 2  81 : 9 x 7

Giải pháp:

a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90

48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4

b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20

81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

Bài 3:

Điền dấu thích hợp ( > < = ):

55 : 5 x 3 ….. 32

47…. 84 – 34 – 3

20+5…. 40 : 2 + 6

Giải pháp:

55 : 5 x 3 > 32

47 = 84 – 34 – 3

20 + 5< 40 : 2 + 6

Luyện tập tính giá trị biểu thức

Câu hỏi 1 . Tính giá trị của biểu thức:

Một. 87 + 92 – 32

b. 138 – 30 – 8

c. 30 2: 3

đ. 80 : 2 4

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

Một. 927 – 10 2

b. 163 + 90 : 3

c. 90 + 10 2

d. 106 – 80 : 4

câu 3 . Tính giá trị của biểu thức:

Một. 89 + 10 2

b. 25 2 + 78

c. 46 + 7 2

d. 35 2 + 90

Câu 4. Nối từng biểu thức vào giá trị của nó (trong mẫu):

Câu trả lời và giải pháp

Câu hỏi 1.

Một. 87 + 92 – 32 = 179 – 32

= 147

b. 138 – 30 – 8 = 108 – 8

= 100

c. 30 2 : 3 = 60 : 3

= 20

d. 80 : 2 ⨯ 4 = 40 4

= 160

Câu 2.

Một. 927 – 10 2 = 927 – 20

= 907

b. 163 + 90 : 3 = 163 + 30

= 193

c. 90 + 10 2 = 90 + 20

= 110

d. 106 – 80 : 4 = 106 – 20

= 86

Câu 3.

Một. 89 + 10 2 = 89 + 20

= 109

b. 25 2 + 78 = 50 + 78

= 128

c. 46 + 7 2 = 46 + 14

= 60

đ. 35 2 + 90 = 70 + 90

Xem thêm: hr generalist là gì

= 160

Câu 4.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (LỚP 3 NÂNG CAO)

1. Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lý nhất:

Một. 1234 + 567 + 246 + 753              c. 1357 – 2468 + 5678 – 357

……………………………………………………

……………………………………………………

b. 1234 + 1357 + 3456 + 9753           d. 2345 + 1246 – 246 – 345

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

2. Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:

Một. 12 x 3 + 4 x 12 + 12 x 13            c. 15 x 16 + 2 x 15 – 30 x 2

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

b. 14 x 6 + 2 x 14 + 28                   d. 12 x 2 + 24 + 48 x 8 – 96 x 4

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

3. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số hạng.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

4. Tính toán bằng cách hợp thức hóa biểu thức:

Một. 1 + 2 + 3 +…..+ 99 + 100               b. 2 + 4 + 6 + ……… 98 + 100

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

5. Cho dãy số: 0, 3, 6, 9….

Một. Phát biểu quy luật của dãy số trên và tìm số thứ 18 của dãy

b. Tính tổng 18 số hạng đầu tiên của dãy số đó.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

6. Cho dãy số: 1, 5, 9, 13, 17.....

Một. Nêu quy luật và cho biết số thứ 20 trong dãy số trên là số nào?

b. Tính tổng 20 số hạng đầu tiên của dãy số trên.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

7. Cho dãy số: 0, 4, 8, 12, …., 100

Một. Biết rằng 100 là số cuối cùng của dãy số trên. Có bao nhiêu số trong dãy số trên?

b. Tính tổng 10 số hạng cuối cùng của dãy số trên.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

8. Người ta dùng chữ số để đánh số trang của một cuốn sách giáo khoa dài 102 trang. Cần bao nhiêu chữ số để gõ hết các trang của cuốn sách?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

9. Người ta viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 thành số tự nhiên có nhiều chữ số. Hỏi số tự nhiên đó có bao nhiêu chữ số?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

10. Để đánh số trang của một cuốn sách giáo khoa, một biên tập viên phải sử dụng tất cả 300 chữ số. Cuốn sách đó dày bao nhiêu trang?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 1 (trang 79 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:

a) 205 + 60 + 3

268 – 68 + 17

b) 462 – 40 + 7

387 – 7 – 80

Câu trả lời:

a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3

= 268

268 – 68 + 17 = 200 + 17

= 217

b) 462 – 40 + 7 = 422 + 7

= 429

387 – 7 – 80 = 380 – 80

= 300.

Bài 2 (trang 79 SGK Toán 3):

a) 15 x 3 x 2

48:2:6

b) 8 x 5 : 2

81: 9 x 7

Câu trả lời:

a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2

= 90

48:2:6 = 24:6

= 4

b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2

= 20

81: 9 x 7 = 9 x 7

= 63.

Bài 3 (trang 79 SGK Toán 3):

Bài 4 (trang 79 SGK Toán 3): Mỗi gói mì nặng 80g, mỗi hộp sữa nặng 455g. 2 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu gam?

Câu trả lời:

Trọng lượng 2 gói mì:

80 x 2 = 160 (g)

Cả gói mì và 1 hộp sữa nặng:

160 + 455 = 615 (g).

Đáp số: 615 gam

Xem thêm: cái đuôi tiếng anh là gì